Bên dưới đây là một số lệnh cơ bản trong linux mà chúng ta thường dùng nhất, hỗ trợ cho cho mình rất nhiều việc như đọc log, xem file, xem thông tin cấu hình, phần vùng ổ….
Mình cũng có 1 bài giới thiệu về : 122 Các Lệnh Trong Ubuntu Toàn Tập

Xem cấu hình và phân vùng ổ trong Linux
Lệnh cơ bản trong linux | Ý nghĩa lệnh |
---|---|
cat /proc/cpuinfo | Hiển thị thông tin CPU |
cat /proc/meminfo | Hiển thị thông tin về RAM đang sử dụng |
cat /proc/version | Hiển thị phiên bản của kernel |
cat /etc/redhat-release | Hiển thị phiên bản Centos |
uname -a | Hiển thị các thông tin về kernel |
free -m | Hiển thị lượng RAM còn trống |
df -h | Hiển thị thông tin những file hệ thống có thể xem được dung lượng ổ cứng đã sử dụng và còn trống bao nhiêu |
df -i | Xem Inode |
du -sh | Xem dung lượng của thư mục hiện tại |
du -ah | Xem chi tiết dung lượng của các thư mục con, và cả các file |
du -h –max-depth=1 | Xem dung lượng các thư mục con ở cấp 1 (ngay trong thư mục hiện tại) |
df | Kiểm tra dung lượng đĩa cứng, các phân vùng đĩa |
Kiểm tra hoạt động của hệ thống
Lệnh cơ bản trong linux | Ý nghĩa lệnh |
---|---|
cat /etc/services | grep ssh | Kiểm tra tập tin /etc/services |
netstat -lntp | Kiểm tra những dịch vụ nào đang kết nối đến hệ thống |
nmap [IP máy chủ] | Thực hiện câu lệnh sau để xem các cổng kết nối hiện đang mở là những port nào |
ss -s: Hiển thị tổng số Socket ss -l: Hiển thị mọi cổng mở ss -t -a: Hiển thị với TCP ss -u -a: Hiển thị với UDP | Kiểm tra thông tin Socket và thông tin mạng TCP/UDP |
Note:
– Kiểm tra tập tin /etc/services : Những chương trình kết nối mạng được liệt kê trong file này có số cổng riêng (và giao thức) cho dịch vụ của chính nó. Tập tin này sẽ bao gồm: tên dịch vụ, cổng/giao thức, bí danh, phần ghi chú.
– Cài đặt Netstat bằng lệnh: dnf (dnf) install net-tools -y
– Sử dụng lệnh nmap: Nmap là một tool scan port rất mạnh, một công cụ kiểm tra mạng và rà soát bảo mật. Cài đặt nmap bằng lệnh sau: #dnf install nmap -y
Lệnh cơ bản trong linux quản lý Service
Lệnh cơ bản trong linux | Ý nghĩa lệnh |
---|---|
service httpd stop systemctl stop httpd (centos7) | Shutdown dịch vụ |
service httpd start systemctl start httpd (centos7) | Khởi động dịch vụ |
whereis httpd | Hiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặt |
chkconfig httpd on systemctl enable httpd (centos7) | Cho phép dịch vụ khởi động cùng hệ thống |
chkconfig httpd off systemctl disable httpd (centos7) | Không cho phép dịch vụ khởi động cùng hệ thống |
Cho phép hoặc chặn các dịch vụ thông qua firewalld | |
firewall-cmd –permanent –zone=public –add-port=443/tcp | Thêm một Port |
firewall-cmd –permanent –zone=public –remove-port=3930/tcp | Gỡ một Port |
firewall-cmd –permanent –add-rich-rule=”rule family=’ipv4′ source address=’9.9.9.209′ reject” | Drop một IP kết nối tới máy chủ |
firewall-cmd –reload | Reload lại rule firewall |
firewall-cmd –list-all | Xem lại các Rule vừa cấu hình |
Lệnh cơ bản trong linux quản lý User
Lệnh cơ bản trong linux | Ý nghĩa lệnh |
---|---|
useradd anln | Tạo một người dùng mới |
groupadd IT | Tạo một nhóm người dùng mới |
passwd anln | Thay đổi password cho người dùng |
userdel anln | Xoá người dùng đã tạo |
groupdel IT | Xoá nhóm người dùng đã tạo |
gpasswd IT | Thay đổi password của một group |
su anln | Cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác |
groups | Hiển thị nhóm của user hiện tại |
who or w | Cho biết ai đang đăng nhập hệ thống |
vi /etc/passwd | Xem danh sách user |
vi /etc/group | Xem danh sách nhóm |
usermod -g IT anln | Cho phép User tham gia vào Group |
chmod 777 [tên file] | Thay đổi quyền cho file/thư mục |
chgrp IT /Data | Cho phép một group truy cập vào thư mục |
su anln | Chuyển đổi giữa các User |
usermod -G IT,Sale anln | Cho phép 1 user được truy cập vào nhiều gropup |
Sử dụng DNF và RPM
Lệnh cơ bản trong linux | Ý nghĩa lệnh |
---|---|
dnf install httpd -y hoặc yum | Cài đặt các ứng dụng |
dnf remove httpd -y | Gỡ bỏ các ứng dụng |
dnf search java | Tìm kiếm một phần mềm nào đó |
dnf list installed | Liệt kê tất cả các gói phần mềm đã được cài đặt trên máy |
dnf list updates | Hiển thị danh sách các gói phần mềm đã có bản update |
dnf update | Thực hiện nâng cấp tất cả các gói phần mềm |
dnf list httpd | Tìm kiếm một gói phần mềm lọc theo tên |
dnf whatprovides /etc/passwd | Hiển thị thông tin về gói phần mềm của một file |
man dnf | Xem trợ giúp thêm về lệnh dnf |
rpm -ivh oracle-xe-11.2.rpm | Cài đặt gói bằng lệnh RPM |
rpm -e httpd | Gỡ gói cài đặt bằng lệnh RPM |
rpm -qa | Liệt kê danh sách tất cả các gói đã cài đặt |
rpm -q httpd | Kiểm tra gói có cài đặt chưa |
#dnf install wget -y # wget https://download.elastic.co/elasticsearch/elasticsearch/elasticsearch-1.7.3.noarch.rpm # rpm -ivh elasticsearch-1.7.3.noarch.rpm | Tải các ứng dụng từ một website về bằng wget |
Quản lý tiến trình
1.Hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, thông tin về tài nguyên hệ thống (# top)
2.Liệt kê các tiến trình đang chạy bằng lệnh ps (process status)
# ps -aux hoặc ps -f
Cột | Miêu tả |
---|---|
UID | ID người sử dụng mà tiến trình này thuộc sở hữu. |
PID | Process ID. |
PPID | Process ID gốc (ID của tiến trình mà bắt đầu nó). |
C | CPU sử dụng của tiến trình. |
STIME | Thời gian bắt đầu tiến trình. |
TTY | Kiểu terminal liên kết với tiến trình. |
TIME | Thời gian CPU bị sử dụng bởi tiến trình. |
CMD | Lệnh mà bắt đầu tiến trình này. |
Chức năng | Miêu tả |
---|---|
-a | Chỉ thông tin về tất cả người sử dụng. |
-x | Chỉ thông tin về các tiến trình mà không có terminal. |
-u | Chỉ thông tin thêm vào như chức năng -f. |
-e | Hiển thị thông tin được mở rộng. |
Note: Các trạng thái của tiến trình: S là sleeping, R là đang chạy, T là dừng
3.Dừng một tiến trình bắt buộc (#kill -9 6738), tín hiệu ngầm định gửi đi là 15
4. Dừng một tiến trình thông thường (#kill firefox hoặc killall firefox)
Các lệnh linux cho hệ thống
Lệnh cơ bản trong linux | Ý nghĩa lệnh |
---|---|
exit | Thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh |
logout | Tương tự exit |
reboot | Khởi động lại hệ thống |
shutdown -h now shutdown -r :để reboot Hoặc dùng lệnh init 0 để shutdown init 6 để reboot | Tắt máy hoặc khởi động lại dùng lệnh |
clear | Làm sạch cửa sổ dòng lệnh |
cal | Xem lịch hệ thống |
date | Xem ngày, giờ hệ thống |
date –s “27 SEP 2021 14:26:00” | Đặt ngày giờ hệ thống theo string |
date +%Y%m%d -s “20210318″ | đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ) |
date +%T -s “00:29:00″ | đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày |
w username | Kiểm tra người dùng đăng nhập |
hostname [tên mới] | Đổi tên máy tạm thời |
vi /etc/hostname | Đổi tên máy cố định |
ip addr | Xem địa chỉ IP |
Xem log file của hệ thống
Lệnh cơ bản trong linux | Ý nghĩa lệnh |
---|---|
Trong thư mục này chứa các logs chính như sau | |
/var/log/auth.log | Lưu các log về xác thực |
/var/log/boot.log | Log các hoạt động trong quá trình khởi động hệ thống |
/var/log/cron | Log lưu các lịch hoạt động tự động |
/var/log/dmesg | Giống log message bên dưới nhưng chủ yếu là log bộ đệm |
/var/log/message | Log lưu thông tin chung của hệ thống |
/var/log/httpd/ | Thư mục chứa log của dịch vụ Apache |
/var/log/maillog | Các log hoạt động mail trên máy chủ |
/var/log/secure | Log bảo mật |
/var/log/wtmp | Ghi log đăng nhập |
/var/log/dnf.log | Các log của dnf |
Để xem file log trên CentOs chúng ta thường sử dụng more hoặc tail hoặc less | |
more -f /var/log/secure | |
tail -n 30 /var/log/secure | xem 30 dòng đầu của log cách này mình hay dùng |
mount | Hiển thị danh sách tất cả các file system đã được mount trên hệ thống |
Thao tác với tệp tin và thư mục
Lệnh cơ bản trong linux | Ý nghĩa lệnh |
---|---|
mkdir [name] | Tạo thư mục |
ls | Liệt kê thư mục |
pwd | Xem đường dẫn thư mục hiện hành |
cd [tên thư mục] | Chuyển tới thư mục khác |
rmdir [tên thư mục] | Xóa thư mục rỗng |
rm -rf [tên thư mục] | Xóa thư mục có dữ liệu |
mv [tên cũ] [tên mới] | Đổi tên thư mục |
cp [tên thư mục] [đường dẫn mới], cp /IT /Soft | Sao chép thư mục |
cat [tên tập tin] more [tên tập tin] less [tên tập tin] | Đọc nội dung tập tin |
head [tên tập tin] tail [tên tập tin] | Xem nội dung tập tin |
touch [tên file] | Tạo file rỗng |
tar zxpf /mnt/cdrom/vmware | Lệnh giải nén tệp tin |
tar -zcf folder.tar.gz folder | Lệnh nén tệp tin dạng .gz, sử dụng |
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm. Chúc các bạn thành công!