Giới thiệu AutoCad
Đối với dân thiết kế đồ họa, xây dựng, soạn thảo những bản vẽ 2D 3D,… thì không thể không biết đến AutoCad. Phần mềm đắc lực hỗ trợ chuyên nghiệp nhất. Mới đây hãng Autodesk vừa mới tung ra phiên bản AutoCad 2020 với nhiều cải tiến. Từ giao diện hỗ trợ người dùng đến bổ sung hàng loạt những công cụ tiện ích mới. Giúp cải tiến sao cho thuận tiện với người dùng.
Thôi không vòng vo nữa, chủ đề bài viết hôm nay mình xin chia sẻ 97 lệnh vẽ trong autocad cơ bản nhất.
Những lệnh nên nhớ AutoCad 2020
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng số
1: 3P – 3DPOLY Vẽ đường PLine cho không gian 3 chiều
2: 3F – 3DFACE Tạo mặt vẽ 3D
3: 3DO -3DORBIT Xoay một đối tượng chỉ định trong không gian 3D
4: 3A – 3DARRAY Sao chép dãy trong 3D

Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “A”
5: A – ARC Là lệnh vẽ cung tròn
6: AA – AREA Là lệnh tính diện tích và chu vi
7: AL – ALIGN Lệnh scale di chuyển & xoay
8: ATT – ATTDEF Cho phép định nghĩa thuộc tính
9: AR – ARRAY Cho phép sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
10: ATE – ATTEDIT Lệnh chỉnh thuộc tính của Block
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “B”
11: BO – BOUNDARY Cho phép tạo đa tuyến kín
12: BR – BREAK Cắt 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn
13: B – BLOCK Lệnh tạo một Block mới
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “C”
14: CO, CP – COPY Cho phép sao chép đối tượng
15: CHA – ChaMFER Cho phép vát mép hay bo các cạnh
16: C – CIRCLE Cho phép vẽ đường tròn
17: CH – PROPERTIES Chỉnh tính chất của đối tượng
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “D”
18: DED – DIMEDIT Thay đổi kích thước vật thể
19: DDI – DIMDIAMETER Cho phép ghi kích thước đường kính
20: DCO – DIMCONTINUE Cho phép ghi kích thước nối tiếp
21: DBA – DIMBASELINE Cho phép ghi kích thước song song
22: DAN – DIMANGULAR Cho phép ghi kích thước góc
23: DAL – DIMALIGNED Cho phép ghi kích thước xiên
24: D – DIMSTYLE Cho phép tạo kiểu một kích thư
25: DI – DIST Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
26: DLI – DIMLINEAR Cho phép ghi kích thước nằm ngang hay thẳng đứng
27: DIV – DIVIDE Cho phép chia đối tượng thành những phần bằng nhau
28: DO – DONUT Cho phép vẽ hình vành khăn
29: DRA – DIMRADIU Chú thích kích thước bán kính
30: DOR – DIMORDINATE Hiển thị tọa độ điểm
31: DT – DTEXT Thêm văn bản
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “E”
32: E – ERASE Xoá một đối tượng
33: EL – ELLIPSE Vẽ hình elip
34: ED – DDEDIT Cho phép chỉnh kích thước
35: EX – EXTEND Chỉnh chiều dài đối tượng
36: EXIT – QUIT Thoát phần mềm
37: EXT – EXTRUDE thêm khối từ hình 2D
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “F”
38: F – FILLET Tạo bo tròn góc, góc lượn.
39: FI – FILTER Lọc các đối tượng theo thuộc tính nào đó
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “H”
40: H – BHATCH Cho phép vẽ mặt cắt
41: H – HATCH Cũng cho phép vẽ mặt cắt
42: HE – HATCHEDIT Chỉnh sửa mặt cắt
43: HI – HIDE Sửa lại mô hình 3D với các đường bị khuất
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “I”
44: I – INSERT Chèn thêm khối
45: I -INSERT Chỉnh sửa khối chèn thêm ý
46: IN – INTERSECT Phần giao 2 đối tượng giao nhau
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “L”
47: L- LINE Lệnh vẽ đường thẳng
48: LTS – LTSCALE Cho phép xác lập tỉ lệ đường nét
49: LA – LAYER Thêm lớp & các thuộc tính
50: LT – LINETYPE Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
51: LA – LAYER Chỉnh layer và thuộc tính
52: LO – LAYOUT Thêm layout mới
53: LE – LEADER Thêm đường dẫn chú thích (Note)
54: LEN – LENGTHEN Chỉnh chiều dài thu phóng đối tượng với chiều dài cho trước
55: LW – LWEIGHT Thêm hoặc thay đổi chiều dày nét vẽ
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “M”
56: M – MOVE Cho phép di chuyển đối tượng đã chọn
57: MA – MATCHPROP Lệnh sao chép các thuộc tính sang 1 hay nhiều đối tượng
58: MI – MIRROR Lấy đối xứng quanh một trục
59: MO – PROPERTIES Cho phép chỉnh các thuộc tính
60: ML – MLINE Thêm đường song song
61: MT – MTEXT Thêm 1 đoạn văn bản
62: MS – MSPACE Cho phép chuyển từ không gian giấy sang mô hình
63: MV – MVIEW Thêm cửa sổ động
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “O”
64: O – OFFSET Cho phép sao chép song song
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “P”
65: P – PAN Lệnh di chuyển bản vẽ
66: P – PAN Di chuyển bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
67: PE – PEDIT Cho phép chỉnh sửa các đa tuyến
68: PL – PLINE Thêm đa tuyến
69: PO – POINT Cho phép vẽ điểm
70: PS – PSPACE Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy
71: POL – POLYGON Vẽ đa giác đều khép kín
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “R”
72: R – REDRAW Lệnh làm tươi lại màn hình
73: REC – RECTANGLE Vẽ hình chữ nhật
74: REG- REGION Tạo miền mới
75: REV – REVOLVE Thêm khối 3D tròn xoay
76: RO – ROTATE Lệnh xoay đối tượng được chọn quanh 1 điểm
77: RR – RENDER Lệnh hiện thị vật liệu, cây cảnh, đèn,…đối tượng
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “S”
78: S – StrETCH Lệnh kéo dài – thu ngắn – tập hợp các đối tượng
79: SL – SLICE Cắt một khối 3D
80: SC – SCALE Lệnh phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
81: SHA – SHADE Lệnh tô bong một đối tượng 3D
82: SPL – SPLINE Lệnh cho phép vẽ đường cong bất kỳ
83: SO – SOLID Thêm các đa tuyến cố thể được tô đầy
84: SPE – SPLINEDIT Cho phép chỉnh spline
85: ST – STYLE Thêm một số kiểu ghi văn bản
86: SU – SUBTRACT Lệnh phép trừ khối
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “T”
87: T – MTEXT Thêm một đoạn văn bản mới
88: TR – TRIM Lệnh cắt xén đi đối tượng
89: TOR – TORUS Cho phép vẽ xuyến trong autocad
90: TH – THICKNESS Chỉnh độ dày đối tượng
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “U”
91: UNI – UNION Lệnh phép cộng một khối
92: UN – UNITS Cho phép định một đơn vị bản vẽ
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “V”
93: VP – DDVPOINT Cho phép xác lập hướng xem ba chiều
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “W”
94: WE – WEDGE Thêm chêm hoặc nêm vào hình vẽ
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “X”
95: X- EXPLODE Cho phép bạn Phân rã đối tượng
96: XR – XREF Nếu bạn muốn Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ
Lệnh vẽ trong AutoCad bắt đầu bằng “Z”
97: Z – ZOOM Tất nhiên là Phóng to-Thu nhỏ
Lời kết
Bên trên là những lệnh cơ bản nhất trong AutoCad mà ShareCS chia sẻ. Chỉ cần các bạn thuộc được hơn nửa chỗ mày thì trình độ cũng như thời gian làm việc tăng và rút ngắn rất nhiều. Chứa kể còn có những chức năng nâng cao hơn mà AutoCad hỗ trợ chúng ta. Và lại không nhất thiết bạn phải tuân theo những phím tắt như trên.
Bạn cũng có thể tùy biến lại theo sở thích cũng như thói quen làm việc của chính mình bằng cách :
Trên thanh công cụ bạn chọn Tool ➯ Customize ➯ Edit program parameters.
Lúc này một bảng hiện lên chứa danh sách những phím tắt và bạn có thể sửa tùy theo ý mình. Sau đó lưu file lại ( save ), trên dòng lệnh Command thực hiện gõ lệnh REINIT và chọn pgp FILE rồi OK
Lưu ý : Lệnh bạn sửa không được trùng với lệnh đã có nhé.
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm. Chúc các bạn thành công!