Ngoài tài liệu ôn thi marketing căn bản ra mình có chia sẻ thêm những kiến thức marketing thực tế khác các bạn có thể xem thêm tại đây.
Phần 1: Chọn phương án trả lời đúng nhất
1. Làm việc với phóng viên để viết một bài báo hay về công ty của bạn là một ví dụ về hoạt động:
a. Quan hệ công chúng – Đáp án
b. Bán hàng cá nhân
c. Quảng cáo
d. Xúc tiến hỗn hợp
2. Hãng mỹ phẩm Revlon nhận ra rằng khi một người phụ nữ mua một thỏi son thì người đó không chỉ đơn thuần là mua màu của son mà còn mua niềm hy vọng. Hãng mỹ phẩm này đã nhận ra cấp độ nào trong các cấp độ cấu thành sản phẩm sau đây:
a. Sản phẩm hiện thực
b. Những lợi ích cốt lõi – Đáp án
c. Sản phẩm tiện lợi
d. Sản phẩm bổ sung
3. Một sản phẩm đang ở giai đoạn Bão hòa nên sử dụng kiểu quảng cáo theo mục tiêu:
a. Thuyết phục
b. So sánh
c. Thông tin
d. Nhắc nhở – Đáp án
4. Câu nào sau đây là đúng khi phát biểu về Định vị:
a. Không phải tất cả các sản phẩm đều tạo được điểm khác biệt
b .Mục tiêu cuối cùng của định vị là thành công trong việc tạo ra điểm khác biệt nổi trội của sản phẩm trong tâm trí khách hàng – Đáp án
c. Doanh nghiệp cần khuếch trương tất cả những điểm khác biệt trong sản phẩm của mình
d. Không nên tiến hành tái định vị cho bất cứ sản phẩm nào
5. Ưu điểm của việc chủ động giảm giá bán sản phẩm là:
a. Củng cố hình ảnh của doanh nghiệp
b. Giảm nguy cơ mất khách hàng – Đáp án
c. Cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp
d. Tẩt cả những điều nêu trên
6. Trong quá trình phát triển của marketing, giai đoạn đầu tiên các marketer áp dụng quan điểm:
a. Tập trung vào bán hàng
b. Tập trung vào sản xuất – Đáp án
c. Tập trung vào sản phẩm
d.Tập trung vào thị phần
7. Một hãng dẫn dầu thị trường (hãng có thị phần lớn nhất) có thể phản ứng với việc giảm giá của đối thủ cạnh tranh bằng cách:
a. Duy trì mức giá
b. Giảm giá theo
c. Tăng giá và tăng cường các chính sách marketing khác
d. Tung ra một “nhãn hiệu tấn công” – Đáp án
8. Quyết định nên thu thập số liệu bằng phỏng vấn qua thư tín, qua điện thoại hay phỏng vấn trực tiếp cá nhân là thuộc bước nào sau đây trong quá trình nghiên cứu marketing?
a. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
b. Lập kế hoạch nghiên cứu – Đáp án
c. Tiến hành thu thập dữ liệu
d. Phân tích dữ liệu thu thập được
9. Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo định hướng marketing?
a. Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo
b. Khách hàng đang cần sản phẩm X, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm đó – Đáp án
c. Chi phí đầu vào cho sản phẩm Y đang rất cao, hãy tìm cách tiết kiệm để bán Y với giá rẻ hơn
d. Doanh số bán đang suy giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng
10. Dữ liệu thứ cấp (Secondary data) thường có thể thu thập được:
a. Nhanh và rẻ hơn so với dữ liệu sơ cấp – Đáp án
b. Độ tin cậy cao hơn dữ liệu sơ cấp
c. Thông qua điều tra phỏng vấn khách hàng
d. Thông qua điều tra phỏng vấn khách hàng và các nguồn tài liệu khác.
11. Ba công việc chính trong tiến trình của marketing mục tiêu là Định vị thị trường (1), Phân đoạn thị trường (2) và Chọn thị trường mục tiêu (3). Trình tự đúng của các công việc trên là:
a. (1) (2) (3)
b. (3) (2) (1)
c. (2) (3) (1) – Đáp án
d. (2) (1) (3)
12. Trong các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, Bán hàng cá nhân tốt hơn Quảng cáo khi:
a. Cần thông tin phản hồi của thị trường ngay lập tức
b. Sản phẩm được bán có giá trị lớn và cần nhiều sự tư vấn
c. Doanh nghiệp muốn tiết kiệm chi phí cho một lần tiếp xúc
d. (a) và (b) – Đáp án
e.Tất cả đều đúng
13. Định nghĩa nào sau đây đúng với một Nhà phân phối trong kênh phân phối?
a. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp – Đáp án
b. Là trung gian bán sản phẩm cho người tiêu dùng cuối dùng
c. Là trung gian bán sản phẩm cho các trung gian khác
d. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất
14. Khi sử dụng chiến lược marketing không phân biệt, người bán có thể gặp phải những khó khăn sau đây, ngoại trừ:
a. Không dễ tạo ra một sản phẩm có thể thu hút mọi khách hàng
b. Cạnh tranh sẽ gay gắt hơn
c. Khó khăn khi muốn thay đổi trên thị trường có quy mô lớn
d. Phải tính đến sự khác biệt trong đặc điểm của từng đoạn thị trường – Đáp án
15. Theo mô hình Năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter, đe dọa của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn sẽ ảnh hưởng đến:
a. Môi trường marketing vĩ mô của doanh nghiệp
b. Quy mô hiện tại của thị trường
c. Sức dấp dẫn của thị trường – Đáp án
d. Thế mạnh của doanh nghiệp
16. Trong một tình huống marketing cụ thể thì marketing là công việc của:
a. Người bán
b. Người mua
c. Đồng thời của cả người bán và người mua
d. Bên nào tích cực hơn trong việc tìm cách trao đổi với bên kia. – Đáp án
17. Bạn đang chọn hình thức giải trí cho 2 ngày nghỉ cuối tuần sắp tới. Sự lựa chọn đó được quyết định bởi:
a. Sự ưa thích của cá nhân bạn
b. Giá tiền của từng loại hình giải trí
c. Giá trị của từng loại hình giải trí – Đáp án
d. Tất cả các điều nêu trên
18. Quan điểm marketing định hướng sản xuất cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản phẩm:
a. Được bán rộng rãi với giá hạ – Đáp án
b. Được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ cao.
c. Có kiểu dáng độc đáo
d. Có nhiều tính năng mới.
19. Có thể nói rằng:
a. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ đồng nghĩa.
b. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ khác biệt nhau.
c. Bán hàng bao gồm cả Marketing
d. Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng. – Đáp án
20. Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có:
a. Nhu cầu
b. Sản phẩm
c. Năng lực mua sắm – Đáp án
d. Ước muốn
21. Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ thuộc vào:
a. Giá của hàng hoá đó cao hay thấp
b. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
c. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm. – Đáp án
d. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm.
22. Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thoả mãn mà sự trao đổi tự nguyện vẫn diễn ra:
a. Ít nhất phải có 2 bên
b. Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên – Đáp án
c. Mỗi bên phải khả năng giao tiếp và giao hàng
d. Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị (chào hàng) của bên kia.
e. Mỗi bên đều tin tưởng việc giao dịch với bên kia là hợp lý.
23. Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo định hướng Marketing?
a. Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo.
b. Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A – Đáp án
c. Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy cố giảm nó để bán được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.
d. Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng.
24. Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là:
a. Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định
b. Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp
c. Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn – Đáp án
d. Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai.
e. Không câu nào đúng.
25. Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết lý về quản trị Marketing đã được bàn đến trong sách?
a. Sản xuất
b. Sản phẩm
c. Dịch vụ – Đáp án
d. Marketing
e. Bán hàng
26. Quan điểm ………….. cho rằng người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm có chất lượng, tính năng và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm.
a. Sản xuất
b. Sản phẩm – Đáp án
c. Dịch vụ
d. Marketing
e. Bán hàng
27. Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với
a. Hàng hoá được sử dụng thường ngày
b. Hàng hoá được mua có chọn lựa
c. Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệt
d. Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động. – Đáp án
28. Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần phải cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing?
a. Mục đích của doanh nghiệp
b. Sự thoả mãn của người tiêu dùng
c. Phúc lợi xã hội
d. (b) và ©
e. Tất cả những điều nêu trên. – Đáp án
29. Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất cái mà người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và thu được lợi nhuận?
a. Quan điểm sản xuất
b. Quan điểm sản phẩm
c. Quan điểm bán hàng
d. Quan điểm Marketing – Đáp án
30. Quản trị Marketing bao gồm các công việc: (1) Phân tích các cơ hội thị trường, (2) Thiết lập chiến lược Marketing, (3) Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, (4) Hoạch định chương trình Marketing, (5) Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động Marketing. Trình tự đúng trong quá trình này là:
a. (1) (2) (3) (4) (5)
b. (1) (3) (4) (2) (5)
c. (3) (1) (2) (4) (5)
d. (1) (3) (2) (4) (5) – Đáp án
e. Không câu nào đúng
31. Câu nào sau đây đúng
a. Marketing cũng chính là bán hàng và quảng cáo?
b. Các tổ chức phi lợi nhuận không cần thiết phải làm Marketing
c. Mong muốn của con người là trạng thái khi anh ta cảm thấy thiếu thốn một cái gì đó.
d. Những thứ không thể “sờ mó” được như dịch vụ không được coi là sản phẩm như định nghĩa trong sách.
e. Báo An ninh thế giới vừa quyên góp 20 triệu đồng cho quỹ Vì trẻ thơ. Việc quyên góp này được coi như là một cuộc trao đổi.
f. Quan điểm sảm phẩm là một triết lý thích hợp khi mức cung vượt quá cầu hoặc khi giá thành sản phẩm cao, cần thiết phải nâng cao năng xuất để giảm giá thành.
g. Quan điểm bán hàng chú trọng đến nhu cầu của người bán, quan điểm Marketing chú trọng đến nhu cầu của người mua. – Đúng
h. Nhà kinh doanh có thể tạo ra nhu cầu tự nhiên của con người.
k. Mục tiêu chính của người làm Marketing là phát hiện ra mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh toán của con người. – Đúng
m.Quan điểm nỗ lực tăng cường bán hàng và quan điểm Marketing trong quản trị Marketing đều có cùng đối tượng quan tâm là khách hàng mục tiêu.
32. Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì?
a. Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý dữ liệu
b. Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu. – Đáp án
c. Lập kế hoach nghiên cứu ( hoặc thiết kế dự án nghiên cứu)
d. Thu thập dữ liệu
33. Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu Marketing sẽ là:
a. Báo cáo kết quả thu được.
b. Phân tích thông tin – Đáp án
c. Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.
d. Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét.
34. Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu:
a. Có tầm quan trọng thứ nhì
b. Đã có sẵn từ trước đây – Đáp án
c. Được thu thập sau dữ liệu sơ cấp
d. (b) và ©
e. Không câu nào đúng.
35. Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu Marketing:
a. Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất cao.
b. Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing cho riêng mình.
c. Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu khách hàng. – Đáp án
d. Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi quyết định.
36. Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn:
a. Bên trong doanh nghiệp
b. Bên ngoài doanh nghiệp
c. Cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp – Đáp án
d. Thăm dò khảo sát
37. Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích:
a. Mang lại những thông tin về môi trường Marketing và chính sách Marketing của doanh nghiệp. – Đáp án
b. Thâm nhập vào một thị trường nào đó
c. Để tổ chức kênh phân phối cho tốt hơn
d. Để bán được nhiều sản phẩm với giá cao hơn.
e. Để làm phong phú thêm kho thông tin của doanh nghiệp
38. Dữ liệu so cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách dưới đây?
a. Quan sát
b. Thực nghiệm
c. Điều tra phỏng vấn.
d. (b) và ©
e. Tất cả các cách nêu trên. – Đáp án
39. Câu hỏi đóng là câu hỏi:
a. Chỉ có một phương án trả lời duy nhất
b. Kết thúc bằng dấu chấm câu.
c. Các phương án trả lời đã được liệt kê ra từ trước. – Đáp án
d. Không đưa ra hết các phương án trả lời.
40. Trong các câu sau đây, câu nào không phải là ưu điểm của dữ liệu sơ cấp so với dữ liệu thứ cấp:
a. Tính cập nhật cao hơn
b. Chi phí tìm kiếm thấp hơn – Đáp án
c. Độ tin cậy cao hơn
d. Khi đã thu thập xong thì việc xử lý dữ liệu sẽ nhanh hơn.
41. Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao nhất và thông tin thu được nhiều nhất?
a. Phỏng vấn qua điện thoại
b. Phỏng vấn bằng thư tín.
c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân – Đáp án
d. Phỏng vấn nhóm.
e. Không có cách nào đảm bảo cả hai yêu cầu trên
42. Câu nào sau đây là đúng khi so sánh phỏng vấn qua điện thoại và phỏng vấn qua bưu điện (thư tín)?
a. Thông tin phản hồi nhanh hơn.
b. Số lượng thông tin thu đuợc nhiều hơn đáng kể. – Đáp án
c. Chi phí phỏng vấn cao hơn.
d. Có thể đeo bám dễ dàng hơn.
43. Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thông thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ:
a. Thông tin tình báo cạnh tranh.
b. Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối. – Đáp án
c. Thông tin từ các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin.
d. Thông tin từ lực lượng công chúng đông đảo.
e. Thông tin từ các cơ quan nhà nước.
44. Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn trong bảng câu hỏi thì câu hỏi đó thuộc loại câu hỏi?
a. Câu hỏi đóng
b. Câu hỏi mở – Đáp án
c. Có thể là câu hỏi đóng, có thể là câu hỏi mở.
d. Câu hỏi cấu trúc.
45. Thứ tự đúng của các bước nhỏ trong bước 1 của quá trình nghiên cứu Marketing là gì?
a. Vấn đề quản trị, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu.
b. Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề quản trị.
c. Mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứư, vấn đề quản trị.
d. Vấn đề quản trị, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu. – Đáp án
e. Không có đáp án đúng.
46. Một cuộc nghiên cứu Marketing gần đây của doanh nghiệp X đã xác định được rằng nếu giá bán của sản phẩm tăng 15% thì doanh thu sẽ tăng 25%; cuộc nghiên cứu đó đã dùng phương pháp nghiên cứu nào trong các phương pháp nghiên cứu sau đây?
a. Quan sát
b. Thực nghiệm – Đáp án
c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
d. Thăm dò
47. Câu nào sau đây đúng ?
a. Nghiên cứu Marketing cũng chính là nghiên cứu thị trường
b. Dữ liệu thứ cấp có độ tin cậy rất cao nên các nhà quản trị Marketing hoàn toàn có thể yên tâm khi đưa ra các quyết định Marketing dựa trên kết quả phân tích các dữ liệu này.
c. Công cụ duy nhất để nghiên cứu Marketing là bảng câu hỏi
d. Thực nghiện là phương pháp thích hợp nhất để kiểm nghiệm giả thuyết về mối quan hệ nhân quả. – Đúng
e. Chỉ có một cách duy nhất để thu thập dữ liệu sơ cấp là phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nhân.
f. Việc chọn mẫu ảnh hưởng không nhiều lắm đến kết quả nghiên cứu.
g. Một báo cáo khoa học của một nhà nghiên cứu đã được công bố trước đây vẫn được xem là dữ liệu thứ cấp mặc dù kết quả nghiên cứu này chỉ mang tính chất định tính chứ không phải là định lượng. – Đúng
h. Sai số do chọn mẫu luôn xảy ra bất kể mẫu đó được lập như thế nào.
k. Cách diễn đạt câu hỏi có ảnh hưởng nhiều đến độ chính xác và số lượng thông tin thu thập được. – Đúng
m. Một vấn đề nghiên cứu được coi là đúng đắn phù hợp nến như nó được xác định hoàn toàn theo chủ ý của người nghiên cứu.
48. Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu Marketing:
a. Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất cao.
b. Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing cho riêng mình.
c. Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu khách hàng. – Đáp án
d. Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi quyết định.
49. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường Marketing vi mô của doanh nghiệp?
a. Các trung gian Marketing
b. Khách hàng
c. Tỷ lệ lạm phát hàng năm. – Đáp án
d. Đối thủ cạnh tranh.
50. Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 4 bước lớn. Công việc nào được nêu dưới đây không phải là một trong các bước đó.
a. Định vị thị trường.
b. Soạn thảo hệ thống Marketing Mix cho thị trường mục tiêu
c. Phân đoạn thị trường
d. Phân chia sản phẩm. – Đáp án
51. Ba doanh nghiệp X, Y, Z hoạt động cạnh tranh trong một ngành mà mức tiêu thụ hàng hoá như sau: Doanh nghiệp X: 80.000USD. Doanh nghiệp Y: 75.000USD; Doanh nghiệp Z: 45.000USD. Theo cách tính cơ bản thì thị phần của doanh nghiệp Y sẽ là:
a. 40%
b. 42,5%
c. 37,5% – Đáp án
d. 35%
e. Không câu nào đúng
52. Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức ……. để phân đoạn thị trường:
a. Địa lý
b. Xã hội
c. Tâm lý
d. Hành vi – Đáp án
53. Theo khái niệm đoạn thị trường thì “Đoạn thị trường là một nhóm ….. có phản ứng như nhau đối với một tập hợp những kích thích Marketing”.
a. Thị trường
b. Khách hàng
c. Doanh nghiệp
d. Người tiêu dùng – Đáp án
e. Tất cả đều đúng.
54. Marketing có phân biệt:
a. Diễn ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết kế chương trình Marketing Mix cho riêng từng đoạn thị trường đó.
b. Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing không phân biệt.
c. Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt.
d. (b) và (c)
e. Tất cả các điều trên. – Đáp án
55. Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu học dùng để phân đoạn thị trường ngoại trừ:
a. Tuổi tác
b. Thu nhập
c. Giới tính
d. Lối sống – Đáp án
e. Chu kì của cuộc sống gia đình.
56. Marketing tập trung?
a. Mang tính rủi ro cao hơn mứa độ thông thường.
b. Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình thường
c. Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn
d. (a) và (c) – Đáp án
e. Tất cả các điều trên.
57. Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên một thị trường không đồng nhất nên chọn:
a. Chiến lược Marketing phân biệt
b. Chiến lược Marketing không phân biệt
c. Chiến lược Marketing tập trung – Đáp án
d. Chiến lược phát triển sản phẩm.
58. Đâu là ưu điểm của chiến lược Marketing không phân biệt?
a. Giúp tiết kiệm chi phí. – Đáp án
b. Gặp phải cạnh tranh khốc liệt
c. Đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp bị hạn chế về nguồn lực.
d. (a) và (c)
e. Tất cả các điều nêu trên
59. Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng để đánh giá mức độ hấp dẫn của một đoạn thị trường?
a. Mức tăng trưởng phù hợp
b. Quy mô càng lớn càng tốt
c. Phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp
d. Mức độ cạnh tranh thấp. – Đáp án
60. Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:
a. Marketing không phân biệt – Đáp án
b. Marketing phân biệt
c. Marketing tập trung.
d. Bất kì chiến lược nào cũng được.
61. Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của …. về các thuộc tính quan trọng của nó.
a. Khách hàng. – Đáp án
b. Người sản xuất.
c. Người bán buôn.
d. Người bán lẻ
62. Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của các đoạn thị trường và thâm nhập toàn bộ thị trường lớn với một sản phẩm thống nhất thì điều đó có nghĩa là doanh nghiệp thực hiện Marketing ……
a. Đa dạng hoá sản phẩm
b. Đại trà. – Đáp án
c. Mục tiêu
d. Thống nhất.
e. Không câu nào đúng.
63. Quá trình trong đó người bán phân biệt các đoạn thị trường, chọn một hay vài đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu, đồng thời thiết kế hệ thông Marketing Mix cho thị trường mục tiêu được gọi là:
a. Marketing đại trà
b. Marketing mục tiêu – Đáp án
c. Marketing đa dạng hoá sản phẩm.
d. Marketing phân biệt theo người tiêu dùng.
64. Sản phẩm có thể là:
a. Một vật thể
b. Một ý tưởng
c. Một dịch vụ
d. (a) và (c)
e. Tất cả những điều trên – Đáp án
65. Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các điểm dưới đây không phải là một trong 3 cấp độ đó.
a. Sản phẩm hiện thực
b. Sản phẩm hữu hình – Đáp án
c. Sản phẩm bổ xung
d. Những lợi ích cơ bản
66. Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh nghiệp có ưu điểm:
a. Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm.
b. Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm mới thị trường
c. Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể.
d. (a) và (c) – Đáp án
e. Tất cả đều đúng.
67. Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả, kiểu dáng … được gọi là sản phẩm:
a. Mua theo nhu cầu đặc biệt
b. Mua có lựa chọn – Đáp án
c. Mua theo nhu cầu thụ động
d. Sử dụng thường ngày.
68. Điều nào sau đây cho thấy bao gói hàng hoá trong điều kiện kinh doanh hiện nay là cần thiết ngoại trừ:
a. Các hệ thống cửa hàng tự phục vụ ra đời ngày càng nhiều.
b. Khách hàng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn khi mua hàng hoá, miễn là nó tiện lợi và sang trọng hơn.
c. Bao gói góp phần tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp và của nhãn hiệu hàng hoá
d. Bap gói tạo khả năng và ý niệm về sự cải tiến hàng hoá e. Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của hàng hoá.
69. Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc được là:
a. Dấu hiệu của nhãn hiệu – Đáp án
b. Tên nhãn hiệu
c. Dấu hiệu đã đăng kí
d. Bản quyền
e. Các ưu điểm trên đều sai.
70. Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản phẩm là:
a. Danh tiếng của doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp nhận sản phẩm. – Đáp án
b. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp hơn
c. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.
d. (a) và (b)
e. Tất cả đều đúng.
71. Bao gói tốt có thể là:
a. Bảo vệ sản phẩm
b. Khuếch trương sản phẩm
c. Tự bán được sản phẩm
d. Tất cả các điều nêu trên – Đáp án
72. Việc một số hãng mỹ phẩm Hàn Quốc mang các sản phẩm đã ở giai đoạn cuối của chu kì sống tại thị trường Hàn Quốc sang thị trường Việt Nam thì đã:
a. Làm giảm chi phí nghiên cứu và triển khai sản phẩm mới
b. Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì sống mới – Đáp án
73. Đường cầu về một sản phẩm:
a. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.
b. Thường có chiều dốc xuống.
c. Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm.
d. (a) và (b) – Đáp án
e. Tất cả những điều nêu trên.
74. Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu:
a. Dẫn đầu về thị phần
b. Dẫn đầu về chất lượng
c. Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời
d. Đảm bảo sống sót – Đáp án
e. Mục tiêu nào nêu trên cũng phù hợp.
75. Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần tuý?
a. Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.
b. Giá được quyết định bởi người mua. – Đáp án
c. Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
d. Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.
76. Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên:
a. Đinh giá theo chi phí sản xuất
b. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh – Đáp án
c. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
d. Định giá theo thời vụ.
77. Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng chính sách giá: “Bám chắc thị trường”
a. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
b. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng – Đáp án
c. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
d. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
78. Việc định giá của hãng hàng không Vietnam Airline theo hạng Bussiness Class và Economy Class là việc:
a. Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội
b. Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
c. Định giá phân biệt theo địa điểm – Đáp án
d. Định giá phân biệt theo thời gian
e. Tất cả
79. Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?
a. Năng lực sản xuất dư thừa. – Đáp án
b. Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
c. Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao
d. Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
e. Khi gặp phải tình trạng “lạm phát chi phí”
80. Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược giá:
a. Thẩm thấu thị trường
b. Trung hoà
c. Hớt phần ngon – Đáp án
d. Trọn gói
81. Trong kênh Marketing trực tiếp?
a. Người bán buôn và bán lẻ xen vào giữa người sản xuất trực tiếp và người tiêu dùng.
b. Phải có người bán buôn
c. Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng – Đáp án
d. Tất cả đều sai
82. Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong kênh phân phối?
a. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp
b. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất.
c. Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác. – Đáp án
d. Là trung gian bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
83. Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu:
a. Có số lượng nhiều các trung gian Marketing
b. Có số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp độ kênh phân phối
c. Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh. – Đáp án
d. Tất cả đều đúng
84. Kênh phân phối là gì?
a. Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hoá từ người sản xuất đến khách hàng của họ – Đáp án
b. Phải có ít nhất một cấp trung gian
c. Phải có sự tham gia của các công ty kho vận
d. Tất cả đều đúng
85. Câu nào trong các câu sau đây thể hiện đúng nhất sự khác nhau giữa kênh marketing truyền thông và VMS?
a. Kênh phân phối truyền thống là kênh phân phối được tổ chức theo kiểu cũ, còn VMS được tổ chức theo kiểu mới.
b. Kênh phân phối truyền thống chỉ có nhà sản xuất và người tiêu dùng, còn VMS được tổ chức theo kiểu mới.
c. Các thành viên trong kênh phân phối truyền thống hoạt động vì lợi ích riêng của họ còn trong kênh VMS thì các thành viên hoạt động như một thể thống nhất vì mục tiêu chung. – Đáp án
d. Trong kênh phân phối truyền thống không có hợp đồng ràng buộc giữa các bên còn ở VMS thì phải có hợp đồng.
86. Trong các câu sau đây nói về ngành bán lẻ, câu nào không đúng?
a. Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
b. Bán lẻ là một ngành lớn
c. Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ – Đáp án
d. Bán lẻ có thể được thực hiện qua các nhân viên bán hàng, qua thư bán hàng, qua điện thoại và bán hàng tại nhà.
87. Việc bán hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp để họ bán lại hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh được gọi là:
a. Bán lẻ
b. Bán buôn – Đáp án
c. Liên doanh
d. Sản xuất
88. Truyền thông Marketing khó thành công nhất khi:
a. Mã hoá thông tin nhưng không giải mã được – Đáp án
b. Người truyền tin và người nhận tin không trực tiếp nói chuyện với nhau
c. Có nhiều nhiễu trong quá trình truyền tin
d. Người truyền tin và người nhận tin không có cùng mặt bằng nhận thức.
89. Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là:
a. Chiến lược tập trung nỗ lực vào việc bán hàng
b. Xúc tiến thương mại
c. Truyền thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm đối với khách hàng – Đáp án
d. Xúc tiến bán
90. Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của một sản phẩm tiêu dùng:
a. Việc bán hàng cá nhân được chú trọng nhiều hơn so với quảng cáo
b. Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra sự nhận biết của khách hàng tiềm ẩn. – Đáp án
c. Không có khuyến mại
d. Không có tuyên truyền
91. Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo khi:
a. Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng
b. Doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng tiềm năng
c. Các thông tin phản hồi ngay lập tức – Đáp án
d. Muốn giảm chi phí Marketing
92. Khi áp dụng chiến lược đấy, công cụ nào trong các công cụ sau đây phát huy tác dụng cao nhất?
a. Quảng cáo
b. Tuyên truyền
c. Ưu đãi trung gian – Đáp án
d. Không có công cụ nào
Phần 2: Trả Lời Câu Hỏi Ôn Thi Marketing Căn Bản
1. Marketing là gì?
Trả lời: Marketing là quá trình xúc tiến với thị trường nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người; hoặc Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thoả mãn những nhu cầu mong muốn thông qua trao đổi.
2. Marketing hình thành rõ nét nhất khi nào?
Trả lời: Marketing hình thành rõ nét nhất khi có sự cạnh tranh; nghĩa là khi người ta phải cạnh tranh với nhau để bán một cái gì đó hoặc mua một cái gì đó.
3. Theo bạn, các doanh nghiệp Việt Nam dưới thời bao cấp có cần dùng đến marketing không? Tại sao?
Trả lời: Trong thời bao cấp, các DN Việt Nam KHÔNG hoặc RẤT ÍT áp dụng marketing trong hoạt động của mình. Lý do: KHÔNG hoặc HẦU NHƯ KHÔNG CÓ sự cạnh tranh.
4. Ưu nhược điểm của bán hàng trực tiếp và bán hàng qua trung gian.
Bán hàng trực tiếp
Ưu điểm :
* Nhân viên bán hàng nắm rõ thông tin về sản phẩm dể truyền đạt cho khách hàng
* Thu được thông tin phản hồi của khách hàng về sản phẩm gần như ngay lập tức
* Kiểm soát tốt về hàng hóa (trưng bày, giá bán, dịch vụ đi kèm…)
Hạn chế:
* Chi phí cao
* Khó bao phủ rộng rãi thị trường; đặc biệt là khi có nhiều khách hàng và khách hàng lại không tập trung theo phạm vi địa lý.
Bán hàng qua trung gian
Ưu điểm:
* Tiết kiệm chi phí
* Giảm số lần tiếp xúc
* Bao phủ rộng rãi thị trường
* Có thể tăng hiệu quả nhờ chuyên môn hóa
Hạn chế:
* Không thu được thông tin phản hồi của thị trường ngay lập tức
* Khó kiểm soát hàng hóa hoặc phải đòi hỏi đội ngũ kiểm soát đông đảo
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm. Chúc các bạn thành công!